1 00:00:01,000 --> 00:00:05,000 Soyuzmultfilm Moskva · 1951 1 00:00:05,500 --> 00:00:12,500 Aleksandr Sergeyevich Pushkin NÀNG CÔNG CHÚA CHẾT VÀ BẢY TRÁNG SĨ 1 00:00:13,000 --> 00:00:38,000 - Biên dịch : Duy Kiền - 1 00:00:48,422 --> 00:00:51,539 Cùng đoàn tùy tùng công cán lâu, Царь с царицею простился, 1 00:00:51,839 --> 00:00:54,872 Sa hoàng từ giã vợ hiền yêu. В путь-дорогу снарядился, 1 00:00:55,172 --> 00:00:57,298 Song kia bà hậu ngồi thinh lặng, И царица у окна 1 00:00:57,598 --> 00:01:00,384 Nguyện ước đoàn tụ đức lang quân. Села ждать его одна. 1 00:01:00,684 --> 00:01:03,281 Qua đêm đến ngày bà cứ ngóng, Не видать милого друга ! 1 00:01:03,581 --> 00:01:07,710 Vò võ đăm đăm một chốc mòng. Только видит : вьется вьюга, 1 00:01:08,010 --> 00:01:11,042 Mắt quầng mòn mỏi dần trĩu nặng, Снег валится на поля, 1 00:01:11,342 --> 00:01:14,413 Ngắm cảnh đồng hoang đã võ vàng. Вся белешенька земля. 1 00:01:14,713 --> 00:01:18,659 May nhờ Ơn Trên đêm Linh Thánh, Вот в сочельник в самый, в ночь 1 00:01:18,959 --> 00:01:22,110 Bà sinh lệnh ái được phước lành. Бог дает царице дочь. 1 00:01:22,410 --> 00:01:24,622 Dặm trường thân hành lâu đến thế, Издалеча наконец 1 00:01:24,922 --> 00:01:27,709 Ngày nọ chinh phu cũng trở về. Воротился царь-отец. 1 00:01:28,009 --> 00:01:30,612 Trân trân nhìn chồng bao khắc khoải, На него она взглянула, 1 00:01:30,912 --> 00:01:33,806 Hân hoan tiếng thở khẽ môi cười. Тяжелешенько вздохнула, 1 00:01:34,106 --> 00:01:37,002 Rồi bà lịm mãi trên giường son, Восхищенья не снесла, 1 00:01:37,302 --> 00:01:40,500 Bao quanh ran tiếng kinh cầu hồn. И к обедне умерла. 1 00:01:41,000 --> 00:01:43,503 Sa hoàng ngồi đấy lòng trăn trở, Долго царь был неутешен, 1 00:01:43,803 --> 00:01:46,790 Nhưng ngài đâu thể nối duyên tơ. Но как быть ? И он был грешен ; 1 00:01:47,090 --> 00:01:49,304 Nước mắt cho người bao lưu luyến, Год прошел, как сони пустой, 1 00:01:49,604 --> 00:01:51,764 Qua năm tái giá xua muộn phiền. Царь женился на другой. 1 00:01:52,064 --> 00:01:53,878 Bà hoàng hậu mới, đích thực rằng, Правду молвить, молодица 1 00:01:54,178 --> 00:01:55,992 Tạo hóa cho đặng mãi xuân xanh. Уж и впрямь была царица : 1 00:01:56,292 --> 00:01:58,536 Sắc sảo tinh thông ham học hiểu, Высока, стройна, бела, 1 00:01:58,836 --> 00:02:01,107 Thanh tao vóc dáng quá yêu kiều. И умом и всем взяла ; 1 00:02:01,407 --> 00:02:03,529 Nhưng cũng bà này, xét công bằng, Но зато горда, ломлива, 1 00:02:03,829 --> 00:02:06,113 Kiêu căng đố kị cũng lắm đằng. Своенравна и ревнива. 1 00:02:06,413 --> 00:02:07,882 Bao lăm của cải kếch sù thế, Ей в приданое дано 1 00:02:08,182 --> 00:02:09,830 Chỉn yêu chiếc gương nhỏ cận kề. Было зеркальце одно ; 1 00:02:10,131 --> 00:02:12,138 Gương này cỏn con mà độc đáo, Свойство зеркальце имело : 1 00:02:12,438 --> 00:02:14,167 Thốt ra tiếng nói như người nào. Говорить оно умело. 1 00:02:14,467 --> 00:02:16,100 Ôm gương tỉ tê khôn dứt truyện, С ним одним она была 1 00:02:16,273 --> 00:02:18,075 Ưng lòng bà hậu cứ triền miên. Добродушна, весела, 1 00:02:18,375 --> 00:02:20,274 Hôm sớm sớm hôm bà chào nó, С ним приветливо шутила 1 00:02:20,574 --> 00:02:23,500 Kiêu sa khẩn nài gương đáp cho : И, красуясь, говорила : 1 00:02:23,945 --> 00:02:26,516 Gương xinh thổ lộ cùng ta hay, Свет мой, зеркальце ! Скажи 1 00:02:26,816 --> 00:02:29,024 Không đâu khác ngoài lẽ thực đấy. Да всю правду доложи : 1 00:02:29,324 --> 00:02:31,586 Rằng thế gian, ai lộng lẫy nhất, Я ль на свете всех милее, 1 00:02:31,886 --> 00:02:34,368 Và nhan sắc nào xứng bậc nhất ? Всех румяней и белее ? 1 00:02:39,668 --> 00:02:43,507 Thưa ngài hoàng đây, khó chối thật : Ты, конечно, спору нет ; 1 00:02:43,807 --> 00:02:47,472 Rằng thế gian, bà lộng lẫy nhất, Ты, царица, всех милее, 1 00:02:47,772 --> 00:02:51,831 Vả nhan sắc bà đáng bậc nhất. Всех румяней и белее. 1 00:03:01,031 --> 00:03:03,136 Sa hoàng ái nữ qua thời gian, Но царевна молодая, 1 00:03:03,436 --> 00:03:05,795 Êm đềm cảnh sống Tạo Hóa ban. Тихомолком расцветая, 1 00:03:06,095 --> 00:03:08,979 Tháng lớn năm khôn đã đến thời, Между тем росла, росла, 1 00:03:09,279 --> 00:03:12,866 Như hoa chớm rộ cứ ngời ngời. Поднялась - и расцвела, 1 00:03:13,166 --> 00:03:15,875 Chân mày đen láy, da ửng hồng, Белолица, черноброва, 1 00:03:16,175 --> 00:03:18,679 Từ tốn bao dung nặng tấm lòng. Нраву кроткого такого. 1 00:03:18,979 --> 00:03:20,949 Nàng chọn trong đám một hôn phu, И жених сыскался ей, 1 00:03:21,249 --> 00:03:23,590 Ngẫu nhiên hoàng tử Yelisey. Королевич Елисей. 1 00:03:26,890 --> 00:03:30,090 Cả thế gian, ai lộng lẫy nhất, Я ль, скажи мне, всех милее, 1 00:03:30,390 --> 00:03:33,500 Vả nhan sắc nào xứng bậc nhất ? Всех румяней и белее ? 1 00:03:36,827 --> 00:03:39,972 Ngài hoàng quả đẹp, khó chối thật. Ты прекрасна, спору нет ; 1 00:03:40,272 --> 00:03:43,431 Nhưng nay công chúa lộng lẫy nhất, Но царевна всех милее, 1 00:03:43,731 --> 00:03:47,532 Vả nhan sắc nàng đáng bậc nhất. Всех румяней и белее. 1 00:03:53,932 --> 00:03:57,179 Hỡi chiếc gương soi thực gớm ghê, Ах ты, мерзкое стекло ! 1 00:03:57,479 --> 00:04:00,539 Toan lời gian dối đáng trách chê. Это врешь ты мне на зло. 1 00:04:00,839 --> 00:04:04,250 Này gương hãy khéo mà tỏ bày, Но скажи : как можно ей 1 00:04:04,551 --> 00:04:06,756 Rằng con bé sao được nhất đây ? Быть во всем меня милей ? 1 00:04:07,056 --> 00:04:10,134 Chi bằng thanh tẩy xứ sở ta, Признавайся : всех я краше. 1 00:04:10,434 --> 00:04:13,800 Đặng tìm không ai sánh được cả. Обойди всё царство наше ! 1 00:04:14,348 --> 00:04:17,200 Nhưng nay công chúa thời đẹp nhất, А царевна всё ж милее, 1 00:04:17,443 --> 00:04:21,400 Và nhan sắc nàng mới xứng nhất. Всё ж румяней и белее. 1 00:04:43,158 --> 00:04:45,850 Khá đem công chúa vào rừng xanh, Ты царевну в глушь лесную 1 00:04:46,095 --> 00:04:49,500 Trói tay buộc chân cùng bịt trán. Уведи. Связав, живую 1 00:04:50,459 --> 00:04:53,500 Rồi níu thân cây, chờ sói tới, Под сосной оставишь там 1 00:04:53,772 --> 00:04:56,618 Cho chúng vồ vập cùng xé xơi. На съедение волкам ! 1 00:06:53,499 --> 00:06:56,615 Sự thể ra sao - bà hoàng hỏi, Где красавица-девица ? 1 00:06:56,915 --> 00:06:59,361 Muôn tâu lệnh bà, con xin nói : Всё скажу тебе - она 1 00:06:59,661 --> 00:07:01,698 Trong rừng sâu nàng cứ dong chơi, Там, в лесу, стоит одна. 1 00:07:01,998 --> 00:07:04,419 Đến khi con dụ rồi buộc trói, Крепко связаны ей локти ; 1 00:07:04,719 --> 00:07:07,094 Làm miếng mồi ngon cho thú đói. Попадется зверю в когти, 1 00:07:07,394 --> 00:07:09,667 Còn chẳng kịp thốt những tiếng chi, Меньше будет ей терпеть, 1 00:07:09,967 --> 00:07:12,506 Vả trong chốc lát cũng lịm đi. Легче будет умереть. 1 00:09:44,380 --> 00:09:47,297 Thế rồi tin đồn đã lan mau : И молва трезвонить стала : 1 00:09:47,597 --> 00:09:50,824 Sa hoàng lệnh ái biệt nơi đâu ? Дочка царская пропала ! 1 00:09:51,124 --> 00:09:53,987 Khiến ngài bao hôm cứ buồn rầu. Тужит бедный царь по ней. 1 00:09:54,287 --> 00:09:56,085 Vậy nhưng hoàng tử Yelisey, Королевич Елисей, 1 00:09:56,385 --> 00:09:58,336 Tha thiết nguyện cầu đấng uy linh, Помолясь усердно богу, 1 00:09:58,632 --> 00:10:00,855 Mà dong tuấn mã suốt hành trình. Отправляется в дорогу 1 00:10:01,155 --> 00:10:03,108 Đặng tìm cho được vị hôn thê, За красавицей душой, 1 00:10:03,408 --> 00:10:05,500 Mong người trong mộng chóng trở về. За невестой молодой. 1 00:11:28,968 --> 00:11:31,514 Điều kì diệu nào ở chốn đây, Что за диво ! 1 00:11:31,814 --> 00:11:35,289 Cửa nhà quang quẻ đâu ra đấy ? Всё так чисто и красиво. 1 00:11:35,589 --> 00:11:37,698 Chừng như khách lạ đã vào nhà, Кто-то терем прибирал 1 00:11:37,998 --> 00:11:39,596 Quét tước dọn dẹp đợi chúng ta. Да хозяев поджидал. 1 00:11:39,896 --> 00:11:42,042 Là ai mới được, trốn đâu rồi, Кто же ? Выдь и покажися, 1 00:11:42,342 --> 00:11:44,514 Ra đây kết thân cùng thăm hỏi. С нами честно подружися. 1 00:11:44,814 --> 00:11:46,729 Hễ là trang đinh đã luống tuổi, Коль ты старый человек, 1 00:11:47,029 --> 00:11:48,891 Xin tôn bá phụ suốt đời người. Дядей будешь нам навек. 1 00:11:49,191 --> 00:11:51,292 Hễ như nam nhi còn sức tráng, Коли парень ты румяный, 1 00:11:51,592 --> 00:11:53,857 Hãy để anh em gọi lệnh huynh. Братец будешь нам названый. 1 00:11:54,157 --> 00:11:57,081 Cầm bằng thân thế là nữ lưu, Коль старушка, будь нам мать, 1 00:11:57,381 --> 00:11:59,056 Xin cho cung kính lạy từ mẫu. Так и станем величать. 1 00:11:59,356 --> 00:12:01,450 Cơ chừng xuân sắc nữ nhi thôi, Коли красная девица, 1 00:12:01,750 --> 00:12:04,500 Khá mong chịu tiếng làm hiền muội. Будь нам милая сестрица. 1 00:12:40,890 --> 00:12:43,688 Ngày lại sang đêm, đêm đến ngày, День за днем идет, мелькая, 1 00:12:43,988 --> 00:12:45,794 Công chúa bình thản sống nơi đây. А царевна молодая 1 00:12:46,094 --> 00:12:49,251 Rừng sâu thanh vắng, chung một nhà, Всё в лесу, не скучно ей 1 00:12:49,551 --> 00:12:51,348 Với bảy tráng sĩ rất khoan hòa. У семи богатырей. 1 00:12:55,648 --> 00:12:58,008 Trước lúc bình minh hé chân trời, Перед утренней зарею 1 00:12:58,308 --> 00:13:00,944 Anh em tráng sĩ lại tức thời. Братья дружною толпою 1 00:13:01,244 --> 00:13:03,599 Đóng yên thúc ngựa đi săn bắn, Выезжают погулять, 1 00:13:03,899 --> 00:13:06,264 Vịt giời cho khỏa những bữa ăn. Серых уток пострелять. 1 00:14:47,719 --> 00:14:50,373 Dần dà công chúa như sao sáng, Братья милую девицу 1 00:14:50,673 --> 00:14:54,361 Cả bảy anh em trìu mến nàng. Полюбили. К ней в светлицу 1 00:14:54,661 --> 00:14:57,077 Đến ngày nọ quyết tỏ lòng chung, Раз, лишь только рассвело, 1 00:14:57,377 --> 00:14:59,935 Bảo nhau sánh bước nén thẹn thùng. Всех их семеро вошло. 1 00:15:00,235 --> 00:15:05,323 Ông cả cất tiếng ngỏ mà rằng : Старший молвил ей : Девица, 1 00:15:05,623 --> 00:15:08,777 Cô như hiền muội, ấy lẽ thường. Знаешь - всем ты нам сестрица, 1 00:15:09,077 --> 00:15:11,194 Nhưng bảy anh em đã một lòng, Всех нас семеро, тебя 1 00:15:11,494 --> 00:15:14,000 Luyến ái như thể bạn tình son. Все мы любим, за себя 1 00:15:14,400 --> 00:15:17,497 Chằng đừng hôm nay đành tỏ niềm, Взять тебя мы все бы рады, 1 00:15:17,797 --> 00:15:20,759 Mong cô phân xử, Chúa chứng giám. Да нельзя, так бога ради 1 00:15:21,059 --> 00:15:22,938 Cho bảy anh em cứ hiệp vầy : Помири нас как-нибудь : 1 00:15:23,238 --> 00:15:25,033 Xin làm vợ hiền một người thôi, Одному женою будь, 1 00:15:25,333 --> 00:15:27,536 Và vẫn hiền muội giữa bọn tôi. Прочим ласковой сестрою. 1 00:15:31,836 --> 00:15:34,509 Cớ chi cô lắc vẻ nghẹn lời ? Что ж качаешь головою ? 1 00:15:34,809 --> 00:15:37,430 Hay chăng từ khước chúng tôi sao, Аль отказываешь нам ? 1 00:15:37,730 --> 00:15:40,294 Phải cô không ưng một người nào ? Аль товар не по купцам ? 1 00:15:40,594 --> 00:15:43,120 Anh em tráng sĩ dấu yêu ơi, Ой вы, молодцы честные, 1 00:15:43,420 --> 00:15:45,993 Các vị khác chi gia đình tôi. Братцы вы мои родные ! 1 00:15:46,293 --> 00:15:49,257 Xin Chúa chứng cho lời cược mạng, Коли лгу, пусть бог велит 1 00:15:49,557 --> 00:15:52,300 Chút nào gian dối thác cũng đành. Не сойти живой мне с места. 1 00:15:52,718 --> 00:15:56,174 Nhưng xin các anh chớ tác thành, Как мне быть ? Ведь я невеста. 1 00:15:57,474 --> 00:15:59,814 Tôi coi các anh đều bình đẳng, Для меня вы все равны, 1 00:16:00,114 --> 00:16:02,521 Khôn ngoan dũng cảm chẳng ai bằng. Все удалы, все умны, 1 00:16:02,821 --> 00:16:06,244 Nhưng tấm lòng tôi chia cả bảy, Всех я вас люблю сердечно ; 1 00:16:06,544 --> 00:16:08,806 Còn tình riêng chẳng thể đổi thay. Но другому я навечно 1 00:16:09,106 --> 00:16:12,203 Bởi hôn nhân tôi tạm xếp đấy, Отдана. Мне всех милей 1 00:16:13,503 --> 00:16:16,393 Mà đợi hoàng tử Yelisey. Королевич Елисей. 1 00:16:18,693 --> 00:16:22,938 Xin đừng ngờ tội, oan chúng tôi, Спрос не грех. Прости ты нас. 1 00:16:23,238 --> 00:16:26,597 Từ nay cô khỏi nghe ướm lời. Коли так, не заикнуся. Уж о том. 1 00:16:26,897 --> 00:16:28,643 Tôi không hề giận, các anh ơi ! Я не сержуся ! 1 00:16:36,943 --> 00:16:40,563 Hỡi gương ngỏ lời để ta hay, Здравствуй, зеркальце ! Скажи 1 00:16:40,863 --> 00:16:43,039 Nhưng không ngoài lẽ thực đấy : Да всю правду доложи : 1 00:16:43,339 --> 00:16:45,921 Thế gian nay ta lộng lẫy nhất, Я ль на свете всех милее, 1 00:16:46,221 --> 00:16:48,597 Phải chăng nhan sắc xứng bậc nhất ? Всех румяней и белее ? 1 00:16:51,897 --> 00:16:55,228 Bà cứ lộng lẫy, khó chối thật, Ты прекрасна, спору нет ; 1 00:16:55,528 --> 00:16:58,875 Nhưng bậc nhất có kẻ đã tranh, Но живет без всякой славы, 1 00:16:59,175 --> 00:17:01,957 Hiện lưu trú dưới gốc sồi xanh. Средь зелёныя дубравы, 1 00:17:02,257 --> 00:17:04,482 Với bảy tráng sĩ quá tài ba, У семи богатырей 1 00:17:04,782 --> 00:17:07,539 Là người chiếm được ưu thế bà. Та, что всё ж тебя милей. 1 00:18:32,467 --> 00:18:34,745 Đêm qua rõ lạ, không ngủ nổi, Что за чудо ? 1 00:18:35,045 --> 00:18:37,289 Ta cứ trằn trọc mãi không thôi. Видно, выспался он худо. 1 00:18:38,589 --> 00:18:40,798 Cầu Chúa phù hộ thiếu nữ ơi, Бог тебя благослови ; 1 00:18:42,098 --> 00:18:45,007 Quà này tôi biếu, mời cô xơi. Вот за то тебе, лови ! 1 00:18:50,307 --> 00:18:53,818 Táo chín thơm ngon đã dùng vừa, Кушай яблочко, мой свет. 1 00:18:54,318 --> 00:18:57,074 Ơn cô ban tặng một bữa trưa. Благодарствуй за обед. 1 00:21:47,290 --> 00:21:50,175 Nguyện lòng thuần khiết bảo bọc cô, Нами ты была любима 1 00:21:50,475 --> 00:21:52,811 Cho vị hôn phu đáng ngóng chờ. И для милого хранима - 1 00:21:53,111 --> 00:21:55,418 Đâu hay lỗi hẹn áo tân nương, Не досталась никому, 1 00:21:55,718 --> 00:21:58,000 Chỉ còn áo quan khéo lạnh lùng. Только гробу одному. 1 00:22:04,151 --> 00:22:06,207 Thế gian nay ta lộng lẫy nhất, Я ль, скажи мне, всех милее, 1 00:22:06,507 --> 00:22:08,970 Phải chăng nhan sắc xứng bậc nhất ? Всех румяней и белее ? 1 00:22:14,270 --> 00:22:17,532 Bà vẫn lộng lẫy, khó chối thật, Ты, царица, спору нет, 1 00:22:17,832 --> 00:22:20,100 Thế gian nay bà lộng lẫy nhất, Ты на свете всех милее, 1 00:22:20,431 --> 00:22:22,800 Vả nhan sắc bà đáng bậc nhất. Всех румяней и белее. 1 00:22:32,087 --> 00:22:33,939 Đương khi hoàng tử Yelisey, За невестою своей 1 00:22:34,239 --> 00:22:35,794 Phi ngựa ruổi rong khắp đó đây, Королевич Елисей 1 00:22:36,094 --> 00:22:38,216 Đặng tìm cho được tình nương vậy. Между тем по свету скачет. 1 00:22:42,516 --> 00:22:46,089 Hỡi vầng dương chiếu khắp thế giới, Свет наш солнышко ! Ты ходишь 1 00:22:46,389 --> 00:22:48,821 Quanh năm cưỡi xe xuôi lưng trời. Круглый год по небу, сводишь 1 00:22:49,121 --> 00:22:51,481 Đông qua xuân đáo, ôn lại hàn, Зиму с теплою весной, 1 00:22:51,781 --> 00:22:54,905 Ngài đã trông rõ cả nhân gian. Всех нас видишь под собой. 1 00:22:55,205 --> 00:22:57,610 Hạ cố cho tôi gặng hỏi dồn : Аль откажешь мне в ответе ? 1 00:22:57,910 --> 00:22:59,556 Rằng dưới tầm mắt ngài phóng lớn, Не видало ль где на свете 1 00:22:59,856 --> 00:23:02,200 Thấy đâu công chúa tuổi còn son ? Ты царевны молодой ? 1 00:23:02,635 --> 00:23:04,500 Tôi - vị hôn phu, đã mỏi mòn. Я жених ей. 1 00:23:07,916 --> 00:23:09,800 Hỡi người khá nghe ta bảo này, Свет ты мой, 1 00:23:10,181 --> 00:23:12,727 Không thấy công chúa ở đâu đây, Я царевны не видало. 1 00:23:13,027 --> 00:23:15,640 Sống chết ra sao chẳng rõ rành. Знать ее в живых уж нет. 1 00:23:15,940 --> 00:23:18,917 Vừa đây, bạn ta - ánh trăng thanh, Разве месяц, мой сосед, 1 00:23:19,217 --> 00:23:21,204 Còn than không gặp, âu cũng đành, Где-нибудь ее да встретил 1 00:23:21,504 --> 00:23:24,157 Hình như biệt tích, sự chẳng lành. Или след ее заметил. 1 00:23:40,357 --> 00:23:42,688 Trăng thanh trăng sáng, bạn tôi ơi, Месяц, месяц, мой дружок, 1 00:23:42,988 --> 00:23:44,710 Sừng vàng đầu tròn hãy nghe tôi. Позолоченный рожок ! 1 00:23:45,010 --> 00:23:47,379 Thẳm sâu bóng tối ngài nhô lên, Ты встаешь во тьме глубокой, 1 00:23:47,679 --> 00:23:49,939 Rạng rỡ lung linh chiếu thế gian. Круглолицый, светлоокий, 1 00:23:50,239 --> 00:23:51,800 Vả bao quanh có ngàn sáng sao, И, обычай твой любя, 1 00:23:52,101 --> 00:23:54,553 Như thể canh giấc giữa trời cao. Звезды смотрят на тебя. 1 00:23:55,053 --> 00:23:57,282 Xin nhận nơi tôi lời hỏi dồn : Аль откажешь мне в ответе ? 1 00:23:57,582 --> 00:23:59,216 Rằng dưới tầm mắt ngài tỏa lớn, Не видал ли где на свете 1 00:23:59,516 --> 00:24:01,522 Có thấy công chúa hẵng còn son ? Ты царевны молодой ? 1 00:24:01,822 --> 00:24:03,122 Tôi - vị hôn phu, cũng mỏi mòn. Я жених ей. 1 00:24:05,422 --> 00:24:07,314 Hỡi vị huynh đệ khá nghe này, Братец мой, 1 00:24:07,614 --> 00:24:10,500 Ta không thấy nàng ở đâu đây. Не видал я девы красной. 1 00:24:11,045 --> 00:24:13,155 Chừng khi ta đi khắp thế giới, На стороже я стою 1 00:24:13,455 --> 00:24:16,455 Rồi về chốn đây lánh tạm thời. Только в очередь мою. 1 00:24:16,755 --> 00:24:19,172 Biết đâu lúc ấy không theo dõi, Без меня царевна, видно, 1 00:24:19,472 --> 00:24:21,274 Hình như nàng qua tầm mắt rồi. Пробежала. 1 00:24:21,774 --> 00:24:23,246 Tiếc thay chẳng rõ nàng kịp thời. Как обидно ! 1 00:24:23,546 --> 00:24:26,672 Xin khoan, anh hãy tìm chỗ này, Погоди ; об ней, быть может, 1 00:24:26,972 --> 00:24:30,275 Có ông gió bấc rõ ban ấy. Ветер знает. Он поможет. 1 00:24:31,375 --> 00:24:33,866 Hãy đi dò hỏi nhỡ thần biết, Ты к нему теперь ступай, 1 00:24:34,166 --> 00:24:37,500 Chớ sầu thê lương, chào tạm biệt. Не печалься же, прощай. 1 00:24:41,125 --> 00:24:44,175 Hỡi thần gió bấc đi khắp trời, Ветер, ветер ! Ты могуч, 1 00:24:44,475 --> 00:24:45,988 Cưỡi mây trôi lượn muôn nẻo đời. Ты гоняешь стаи туч, 1 00:24:46,288 --> 00:24:48,184 Khuấy nước động lừng chốn hải dương, Ты волнуешь сине море, 1 00:24:48,484 --> 00:24:50,767 Hay là vi vút thổi từng không. Всюду веешь на просторе, 1 00:24:51,067 --> 00:24:53,703 Xin nhận nơi tôi tiếng hỏi này : Аль откажешь мне в ответе ? 1 00:24:54,003 --> 00:24:55,411 Rằng ngài phiêu bạt khắp đó đây, Не видал ли где на свете 1 00:24:55,711 --> 00:24:57,923 Có thấy công chúa tuổi xuân đầy ? Ты царевны молодой ? 1 00:24:58,223 --> 00:24:59,754 Tôi - vị hôn phu chờ nàng vậy. Я жених ее. 1 00:25:03,054 --> 00:25:04,781 Khá nghe hỡi người dừng chân đã, Постой, 1 00:25:06,081 --> 00:25:09,778 Ta trông có con nước hiền hòa. Там за речкой тихоструйной 1 00:25:10,278 --> 00:25:13,612 Chảy mãi bên kia rặng núi cao, Есть высокая гора, 1 00:25:14,112 --> 00:25:17,842 Kế đó một hang thăm thẳm sầu. В ней глубокая нора ; 1 00:25:18,342 --> 00:25:22,000 Bên trong phủ bóng tối u mê, В той норе, во тьме печальной, 1 00:25:22,351 --> 00:25:25,600 Có cỗ áo quan nạm pha lê. Гроб качается хрустальный 1 00:25:25,979 --> 00:25:29,300 Xích giăng giữa sáu trụ đứng vững, На цепях между столбов. 1 00:25:29,888 --> 00:25:32,000 Sao cho không chạm đất lạnh lùng. Не видать ничьих следов 1 00:25:32,303 --> 00:25:35,300 Xung quanh không bóng ai viếng lại, Вкруг того пустого места ; 1 00:25:35,900 --> 00:25:39,361 Mặc vị hôn thê trong quan tài. В том гробу твоя невеста. 1 00:28:00,461 --> 00:28:03,660 Thế gian nay ta lộng lẫy nhất, Я ль на свете всех милее, 1 00:28:03,960 --> 00:28:07,044 Phải chăng nhan sắc xứng bậc nhất ? Всех румяней и белее ? 1 00:28:09,344 --> 00:28:12,647 Bà vẫn lộng lẫy, khó chối thật, Ты прекрасна, слова нет, 1 00:28:12,947 --> 00:28:15,760 Nhưng nay công chúa càng xứng nhất, Но царевна всё ж милее, 1 00:28:16,060 --> 00:28:18,887 Vả nhan sắc nàng đáng bậc nhất. Всё румяней и белее. 1 00:28:43,187 --> 00:28:45,840 Thế rồi hoàng hậu nổi nộ khí, Тут ее тоска взяла, 1 00:28:46,140 --> 00:28:48,800 Uất nghẹn gục chết chẳng lời gì. И царица умерла. 1 00:28:49,353 --> 00:28:52,034 Còn công chúa ở cõi chết về, Лишь ее похоронили, 1 00:28:52,334 --> 00:28:55,480 Vội vàng sánh bước vào hôn lễ. Свадьбу тотчас учинили, 1 00:28:55,780 --> 00:28:58,024 Cùng người thương mến bấy lâu nay, И с невестою своей 1 00:28:58,324 --> 00:29:00,929 Là chàng hoàng tử Yelisey. Обвенчался Елисей. 1 00:29:32,229 --> 00:29:35,035 Hôm ấy thế gian mở tiệc mừng, И никто с начала мира 1 00:29:35,335 --> 00:29:37,684 Mà tôi đến dự thấy tưng bừng. Не видал такого пира. 1 00:29:52,500 --> 00:29:57,997 HẾT © Vergilarchivum 2019